Điều kiện, quy trình thành lập hợp tác xã

Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ

NHỮNG LƯU Ý KHI THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ

Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có quyền hoạt động theo nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký, hợp tác xã được khắc dấu và có quyền sử dụng con dấu của mình. Theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023, khi thành lập hợp tác xã, quý khách cần đảm bảo các điều kiện sau:

Điều kiện về thành viên chính thức, thành viên liên kết

Theo quy định tại Khoản 1 – Điều 30 – Luật Hợp tác xã 2023 thì thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:

  1. Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  2. Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
  3. Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam (Phải cử người đại diện);
  4. Là pháp nhân Việt Nam.

Điều kiện về thành viên liên kết không góp vốn

Theo quy định tại Khoản 2 – Điều 30 – Luật Hợp tác xã 2023 thì thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm:

  1. Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  2. Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
  3. Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam (Phải cử người đại diện);
  4. Là pháp nhân Việt Nam.

Lưu ý: Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác.

Tên Hợp tác xã

  • Tên của hợp tác xã được bắt đầu bằng cụm từ “Hợp tác xã”. Đối với Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã thì tên bắt đầu bằng cụm từ “Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã”.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên bằng tiếng nước ngoài của hợp tác xã là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của hợp tác xã có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  • Tên viết tắt của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
  • Những điều cần tránh khi đặt tên Hợp tác xã:
    • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc;
    • Đặt tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
    • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
    • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Trụ sở Hợp tác xã

Trụ sở chính của hợp tác xã là địa điểm giao dịch của hợp tác xã xã trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Ngành, nghề kinh doanh của Hợp tác xã

Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm.

QUY TRÌNH THÀNH LẬP HỢP TÁC Xà

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tài liệu cần cung cấp

  • Bản sao y chứng thực Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các thành viên;
  • Trường hợp đăng ký hợp tác xã là tổ chức tín dụng kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Bước 2:  Soạn hồ sơ 

Theo quy định tại Điều 23 Luật Hợp tác xã và được hướng dẫn bởi Điều 13 Nghị định 193/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2014 thì thành phần hồ sơ đăng ký hợp tác xã bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập;
  2.  Điều lệ;
  3. Nghị quyết hội nghị thành lập;
  4. Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
  5. Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài (trường hợp có yếu tố nước ngoài);

Bước 3: Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền

Cơ quan có thẩm quyền

Khi thành lập, hợp tác xã phải tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã dự định thành lập đặt trụ sở chính, cụ thể là tại phòng tài chính – kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Hình thức nộp hồ sơ

  • Trực tiếp
  • Đường bưu điện
  • Qua mạng điện tử

Lưu ý khi nộp hồ sơ qua mạng điện tử:

Hồ sơ đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số công cộng của một trong các chủ thể sau đây:

  • Cá nhân có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký hợp tác xã theo quy định;
  • Người được cá nhân quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này ủy quyền thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký hợp tác xã. 

Thời gian xử lý hồ sơ

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

MÃ SỐ HỢP TÁC XÃ SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ

  • Mỗi hợp tác xã được cấp một mã số duy nhất gồm 10 chữ số, gọi là mã số hợp tác xã. Mã số này đồng thời là mã số thuế của hợp tác xã.
  • Mã số hợp tác xã tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của hợp tác xã và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi hợp tác xã chấm dứt hoạt động thì mã số hợp tác xã chấm dứt hiệu lực.

GÓP VỐN THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ

Góp vốn

Thời hạn, hình thức và mức góp vốn điều lệ theo quy định của điều lệ, nhưng thời hạn góp đủ vốn không vượt quá 06 tháng, kể từ ngày hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoặc kể từ ngày được kết nạp.

Khi góp đủ vốn, thành viên, hợp tác xã thành viên được hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cấp giấy chứng nhận vốn góp.

Làm sổ đăng ký thành viên

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải lập sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký.

 Nếu có thắc mắc hoặc hỗ trợ tư vấn, xin vui lòng liên hệ Công ty CP Tư vấn Dịch vụ Tâm Minh Phát qua hotline: 0325.959.468 hoặc email: [email protected]